Thủ tục sang tên sổ đỏ

Thủ tục sang tên chủ sử dụng trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà (mọi người hay gọi là thủ tục sang tên sổ đỏ)

  1. Căn cứ pháp lý
  • Luật đất đai 2013
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP
  1. Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

Để được sang tên sổ đỏ, người bán phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hợp pháp; đất, nhà ở không có tranh chấp hay thuộc vào diện quy hoạch của Nhà nước; hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế được ký kết hợp pháp. Sau khi đáp ứng được các điều kiện này, các bên đến UBND cấp Quận (huyện) nơi có nhà đất để làm thủ tục sang tên sổ đỏ.

Căn cứ quy định tại Điều 79 NĐ 43/2014 về quy định chi tiết thi hành một số điều luật đất thì trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

“1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

  1. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
  2. a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  3. b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

  1. c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
  2. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định.

Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.”

  1. Cách thức thực hiện

Bước 1: Các bên đến Văn phòng công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng (hoặc hợp đồng thừa kế, tặng cho) quyền sử dụng đất. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai, nộp lê phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân. Nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước. Hai bên cần thống nhất trong hợp đồng:

–        Bên nào phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (thuế và lệ phí).

–        Bên nào làm hồ sơ sang tên sổ đỏ

 Bước 2: Các bên làm thủ tục kê khai hồ sơ sang tên  tại Văn phòng đăng ký đất đai

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại bộ phận 1 cửa.

  1. Hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở bao gồm: (Điều 72 NĐ 43/2014/NĐ-CP)

– 2 Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK (Điểm a, khoản 4 điều 95 LDĐ, Khoản 6 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT)

– 02 tờ khai lệ phí trước bạ do bên mua ký;

– 02 tờ khai thuế thu nhập cá nhân do bên bán ký (riêng trường hợp tặng cho cần chuẩn bị 04 bản);

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính + bản sao chứng thực);

– 02 Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (công chứng)

– Bản sao chưng thực CMTND, sổ hộ khẩu của  bên mua và bên bán

– Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng nhân thân (bản sao) của 2 bên;

– Trường hợp tặng cho, thừa kế phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

  1. Phí và lệ phí sang tên sổ đỏ

+  Lệ phí sang tên sổ đỏ gồm lệ phí địa chính là 15.000 đồng/trường hợp;

+  Lệ phí thẩm định tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp). Sau khi nộp đủ lệ phí sẽ được nhận sổ đỏ.

+ Lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.

  1. Lệ phí trước bạ và nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có) (Điều 12 TT 111/2013/TT-BTC sửa đổi bởi Điều 17 TT 95/2015/TT-BTC)

– Lệ phí trước bạ = 0,5 % x Khung giá đất do UBND cấp tỉnh, thành phố quy định.

Thuế thu nhập cá nhân = 2% Giá chuyển nhượng (giá ghi trong hợp đồng)

  1. Thời gian thực hiện:(Diểm b, khoản 1 Điều 196 LĐĐ, khoản 2 Điều 62 NĐ 43/2014/NĐ-CP)

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

  1. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết (Điểm a, khoản 1 Điều 196 LDĐ, Khoản 2 Điều 105 LĐĐ, Điều 37 NĐ 43/2014/NĐ-CP, Khoản 23 Điều 2 NĐ 01/2017/NĐ-CP)

– UBND cấp huyện nơi có nhà đất; hoặc văn phòng đăng ký đất đai

 

Sản Phẩm Liên Quan