Cơ quan tiến hành thủ tục: Phòng tư pháp tại UBND cấp huyện.
Hồ sơ đăng ký kết hôn
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có dán ảnh 2 bên, hai bên khai chung một ờ khai.
- Giấy chứng minh tình trạng hôn nhân của 02 bên nam – nữ
Đối với công dân Việt Nam: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn trong đó có xác nhận về tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam ( thời gian xác nhân không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ)
Đối với người nước ngoài: Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.
Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nơi người đó định cư hoặc do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi người đó định cư cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (đối với cả hai bên nam – nữ)
- Bản sao giấy tờ chứng minh về nhân thân (bản sao có chứng thực; trường hợp không có bản sao chứng thực thì nộp bản phôt kèm bản chính để đối chiếu):
Đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
Đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc thẻ cư trú.
- Bản sao (bản sao có chứng thực; trường hợp không có bản sao chứng thực thì nộp bản photo kèm bản chính để đối chiếu):
Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú: đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú: đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau.
Trình tự đăng ký kết hôn:
Bước 1: nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của UBND cấp Huyện
Bước 2: Phòng tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, thời gian 10 ngày làm việc.
Bước 3 : Phòng Tư pháp xác định đủ điều kiện kết hôn, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận đăng ký kêt hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.
Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.